Bộ 83 tiêu chí quản lý chất lượng bệnh viện theo QĐ 6858 của Bộ Y Tế

Quyết định số 6858/QĐ-BYT do Bộ Y tế Việt Nam ban hành vào ngày 18 tháng 11 năm 2016, đưa ra bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam. Bộ tiêu chí này bao gồm 83 tiêu chí chính thức, được phân chia thành 5 phần chính: Hướng đến người bệnh, Phát triển nguồn nhân lực, Hoạt động chuyên môn, Hoạt động cải tiến chất lượng và Tiêu chí đặc thù chuyên khoa. Mỗi tiêu chí được xây dựng dựa trên năm bậc thang chất lượng, từ kém đến rất tốt, để đánh giá toàn diện từ yếu tố cấu trúc, quy trình thực hiện đến kết quả đầu ra​

83 Tiêu chí quản lý chất lượng bệnh viện theo QĐ 6858 của Bộ Y Tế

Mục đích của việc áp dụng bộ tiêu chí này là để đảm bảo các bệnh viện cung cấp dịch vụ y tế có chất lượng cao, đáp ứng được các tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ y tế, qua đó nâng cao sự hài lòng của người bệnh và nhân viên y tế. Đồng thời, bộ tiêu chí còn hỗ trợ các bệnh viện trong việc nhận ra các vấn đề và cải thiện chất lượng dịch vụ y tế, đảm bảo an toàn cho bệnh nhân và nhân viên y tế, và tuân thủ các quy định pháp luật

  1. Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn một cách cụ thể, khoa học.
  2. Người bệnh và người nhà được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được di chuyển phù hợp với tình trạng bệnh
  3. Cải tiến quy trình khám bệnh để đáp ứng sự hài lòng của người bệnh.
  4. Bệnh viện đảm bảo các điều kiện cấp cứu bệnh nhân kịp thời.
  5. Người bệnh được làm các thủ tục đăng ký và khám bệnh theo đúng thứ tự, đảm bảo tính công bằng và mức độ ưu tiên.
  6. Người bệnh được hướng dẫn và bố trí xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo một trình tự thuận tiện.
  7. Người bệnh nội trú được nằm một người một giường.
  8. Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh đầy đủ phương tiện và sạch sẽ.
  9. Người bệnh được cung cấp đầy đủ, sạch sẽ các vật dụng cá nhân có chất lượng tốt.
  10. Người bệnh được hưởng các tiện nghi đảm bảo sức khỏe và nâng cao thể trạng, tâm lý.
  11. Người khuyết tật được tiếp cận đầy đủ các phòng, khoa cũng như dịch vụ khám – chữa bệnh tại bệnh viện.
  12. Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch và đẹp.
  13. Người bệnh được khám và điều trị trong khoa, phòng gọn gàng và ngăn nắp.
  14. Người bệnh được cung cấp thoogn tin cũng như tham gia vào quá trình điều trị.
  15. Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư.
  16. Người bệnh được nộp viện phí một cách công khai, minh bạch, thuận tiện và chính xác.
  17. Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa Y tế.
  18. Người bệnh có ý kiến thắc mắc, phàn nàn hoặc khen ngợi được bệnh viện phản hồi, tiếp nhận và giải quyết kịp thời.
  19. Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân và tiến hành các biện pháp can thiệp.
  20. Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện.
  21. Bảo đảm duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện.
  22. Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp và xác định vị trí việc làm của nhân lực bệnh viện.
  23. Nhân viên Y tế được đào tạo liên tục và phát triển kỹ năng nghề nghiệp.
  24. Nhân viên Y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp và Y đức.
  25. Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng của nguồn nhân lực.
  26. Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên Y tế.
  27. Bảo đảm điều kiện làm việc cũng như vệ sinh lao động cho nhân viên Y tế.
  28. Sức khỏe và đời sống tinh thần của nhân viên Y tế được quan tâm, cải thiện.
  29. Tạo dựng một môi trường làm việc tích cực và nâng cao trình độ chuyên môn.
  30. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển bệnh viện và công bố một cách công khai.
  31. Triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo dành cho bệnh viện.
  32. Bảo đảm về chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện.
  33. Bồi dưỡng và phát triển đội ngũ lãnh đạo, quản lý kề cận.
  34. Bảo đảm an ninh và trật tự của bệnh viện.
  35. Bảo đảm an toàn điện cũng như phòng cháy, chữa cháy.
  36. Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác và khoa học.
  37. Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, khoa học và đầy đủ.
  38. Quản lý tốt cơ sở thông tin và dữ liệu Y tế.
  39. Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động và quản lý chuyên môn.
  40. Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn.
  41. Xây dựng và hướng dẫn nhân viên Y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn tại bệnh viện.
  42. Triển khai chương trình cũng như giám sát việc tuân thủ vệ sinh tay.
  43. Giám sát, đánh giá việc triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn ở bệnh viện.
  44. Chất thải rắn Y tế được quản lý, xử lý chặt chẽ và an toàn, tuân thủ theo đúng quy định.
  45. Chất thải lỏng Y tế được quản lý và xử lý an toàn, chặt chẽ và tuân thủ đúng quy định.
  46. Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến.
  47. Nghiên cứu và triển khai áp dụng các phương pháp, kỹ thuật mới.
  48. Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng.
  49. Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán, điều trị.
  50. Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành, giám sát việc thực hiện.
  51. Hệ thống quản lý điều dưỡng được thiết lập đầy đủ và hoạt động một cách hiệu quả.
  52. Người bệnh được tư vấn và giáo dục sức khỏe khi điều trị cũng như trước khi ra viện.
  53. Người bệnh được chăm sóc, theo dõi phù hợp với tình trạng bệnh và phân cấp chăm sóc.
  54. Hệ thống tổ chức thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế được thiết lập đầy đủ.
  55. Bảo đảm cơ sở vật chất thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế.
  56. Người bệnh được theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện.
  57. Người bệnh được tư vấn, hướng dẫn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý.
  58. Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện.
  59. Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm theo phân tuyến kỹ thuật.
  60. Thực hiện quản lý chất lượng các xét nghiệm.
  61. Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược.
  62. Bảo đảm cơ sở vật chất cũng như các quy trình kỹ thuật cho hoạt động dược.
  63. Cung ứng thuốc và vật tư Y tế tiêu hao kịp thời, đầy đủ và đảm bảo chất lượng.
  64. Sử dụng thuốc an toàn và hợp lý.
  65. Thông tin thuốc, theo dõi và báo cáo phản ứng có hại của thuốc đầy đủ, kịp thời và có chất lượng.
  66. Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập, hoạt động hiệu quả.
  67. Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học.
  68. Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào việc cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động của bệnh viện.
  69. Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng của bệnh viện.
  70. Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng.
  71. Xây dựng văn hóa chất lượng của bệnh viện.
  72. Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với bệnh nhân.
  73. Xây dựng hệ thống phân tích, báo cáo sự cố y khoa và tiến hành giải pháp khắc phục.
  74. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa.
  75. Bảo đảm xác định chính xác bệnh nhân khi cung cấp dịch vụ.
  76. Phòng ngừa các nguy cơ bệnh nhân bị trượt ngã.
  77. Đánh giá chính xác thực trạng và công bố một cách công khai chất lượng bệnh viện.
  78. Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện.
  79. Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai và báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện.
  80. Thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh.
  81. Hoạt động truyền thông về sức khỏe sinh sản, sức khỏe mẹ và trẻ em.
  82. Thực hành tốt việc nuôi con bằng sữa mẹ.
  83. Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa.

Bộ tiêu chí không chỉ là công cụ cho các bệnh viện tự đánh giá chất lượng dịch vụ mà còn là cơ sở cho các đoàn kiểm tra của cơ quan quản lý y tế tiến hành đánh giá chất lượng bệnh viện định kỳ hằng năm hoặc đột xuất​​. Điều này giúp tăng cường tính minh bạch và công khai trong hoạt động của các bệnh viện, từ đó tăng cường niềm tin của bệnh nhân và cộng đồng.